Kỷ nguyên các triều đại Magadha (khoảng 1700 TCN – 550)[1] Danh_sách_vua_Ấn_Độ

Nhà Brihadratha (khoảng 1700–799 TCN)

  • Susharma Chand
  • Porus
  • Brihadratha
  • Jarasandha
  • Sahadeva
  • Somapi (1678–1618 TCN)
  • Srutasravas (1618–1551 TCN)
  • Ayutayus (1551–1515 TCN)
  • Niramitra (1515–1415 TCN)
  • Sukshatra (1415–1407 TCN)
  • Brihatkarman (1407–1384 TCN)
  • Senajit (1384–1361 TCN)
  • Srutanjaya (1361–1321 TCN)
  • Vipra (1321–1296 TCN)
  • Suchi (1296–1238 TCN)
  • Kshemya (1238–1210 TCN)
  • Subrata (1210–1150 TCN)
  • Dharma (1150–1145 TCN)
  • Susuma (1145–1107 TCN)
  • Dridhasena (1107–1059 TCN)
  • Sumati (1059–1026 TCN)
  • Subhala (1026–1004 TCN)
  • Sunita (1004–964 TCN)
  • Satyajit (964–884 TCN)
  • Biswajit (884–849 TCN)
  • Ripunjaya (849–799 TCN)

Nhà Trigarta (Trigart Raje) (Không rõ niên đại)

  • Vua & Hoàng đế dòng tộc Katoch
  • Vua & Hoàng đế dòng tộc Jaswal
  • Vua & Hoàng đế dòng tộc Guleria
  • Vua & Hoàng đế dòng tộc Sibaia
  • Những nhà cai trị dòng tộc Dadwal

Nhà Pradyota (799–684 TCN)

  • Pradyota
  • Palaka
  • Visakhayupa
  • Ajaka
  • Varttivarddhana

Nhà Haryanka/Nhà Shishunaga (684–424 TCN)

  • Bimbisara (544–491 TCN), người sáng lập Đế quốc Magadha đầu tiên
  • Ajatashatru (491–461 TCN)
  • Udayin
  • Anirudha
  • Mund
  • Darshaka (từ 461 TCN)
  • Nagdashak (người cai trị cuối cùng của triều đại Haryanka)
  • Shishunaga (412–344 TCN), đã lập nên Vương quốc Magadha
  • Kakavarna
  • Kshemadharman
  • Kshatraujas
  • Nandivardhana
  • Mahanandin (đến 424 TCN), đế chế của ông đã được đứa con ngoài giá thú kế thừa là Mahapadma Nanda

Nhà Nanda (424–321 TCN)

  • Mahapadma Nanda (từ 424 TCN), đứa con ngoài giá thú của Mahanandin, sáng lập nên Đế quốc Nanda sau khi kế thừa đế chế của Mahanandin
  • Pandhukananda
  • Panghupatinanda
  • Bhutapalananda
  • Rashtrapalananada
  • Govishanakananda
  • Dashasidkhakananda
  • Kaivartananda
  • Dhananand (Agrammes, Xandrammes) (đến 321 TCN), để mất đế chế của mình vào tay Chandragupta Maurya sau khi bị ông này đánh bại.
  • Karvinatha Nand (đứa con ngoài giá thú của Mahapadna Nanda)

Chín vị vua đương thời và các anh em, được gọi là Nava Nandas (chín Nandas), cai trị các vùng khác nhau của Magadh (hiện nay là bang Bihar của Ấn Độ) đứng đầu là vị vua mạnh nhất của tất cả các Janpads về sau là 14 (Vương quốc) của Ấn Độ; Dhananand.

Nhà Maurya (324–184 TCN)

Nhà Shunga (185–73 TCN)

  • Pushyamitra Shunga (185–149 TCN), thành lập triều đại sau khi ám sát Brhadratha
  • Agnimitra (149–141 TCN), con trai và người kế vị của Pushyamitra
  • Vasujyeshtha (141–131 TCN)
  • Vasumitra (131–124 TCN)
  • Andhraka (124–122 TCN)
  • Pulindaka (122–119 TCN)
  • Ghosha
  • Vajramitra
  • Bhagabhadra (khoảng 110 TCN), được đề cập bởi Puranas
  • Devabhuti (83–73 TCN), vị vua Sunga cuối cùng

Nhà Kanva (73–26 TCN)

  • Vasudeva (khoảng 75 – khoảng 66 TCN)
  • Bhumimitra (khoảng 66 – khoảng 52 TCN)
  • Narayana (khoảng 52 – khoảng 40 TCN)
  • Susarman (khoảng 40 – khoảng 26 TCN)

Tây Kshatrapas (35–405)

Nhà Gupta (khoảng 240–550)

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Danh_sách_vua_Ấn_Độ http://www.uq.net.au/~zzhsoszy/ips/main.html http://books.google.com/?id=sGFFQgzGUYIC&pg=PR19&d... http://kingdomsofindia.com/indianhistory/topic227.... http://www.paradoxplace.com/Insights/Civilizations... http://books.google.co.in/books?id=wEluAAAAMAAJ&q=... http://www.4dw.net/royalark/India/India.htm http://www.royalark.net/India/kolhap2.htm http://www.royalark.net/India4/satara2.htm http://www.royalark.net/India4/tanjore2.htm http://www.legislation.gov.uk/ukpga/1947/30/pdfs/u...